Quý khách lưu ý: Chính sách ship hàng COD tại The Vapist không áp dụng cho các khu vực ngoại thành HN và HCM

Tin tức & Kiến thức vape

Hướng dẫn sử dụng các dòng Dani Box và chip Dicodes

22/03/2024 Admin the-vapist

Thiết bị vape box device dicodes dani box

Quyển hướng dẫn sử dụng các dòng Dani Box và chip Dicodes là cuốn cẩm nang mà bất kỳ ai khi muốn sử dụng tốt dòng máy này cũng đều phải đọc

Dicodes nói chung và Dani box nói riêng đã dần trở thành những cái tên quá quen thuộc đói với người dùng vape tại Việt Nam, không những bởi vì những tính năng tuyệt vời nó mang lại mà còn nhờ sự bền bỉ theo thời gian cùng với một lớp vỏ thép siêu cứng cáp. Tuy nhiên, để sử dụng được toàn bộ tính năng của thiết bị vape này lại không hề đơn giản như sử dụng một con chip DNA hay Yihi hay bất kỳ dòng chipset nào ngoài kia.

Cũng chính vì lí do đó, The Vapist đã phiên dịch riêng cho bạn một cuốn hướng dẫn sử dụng về các dòng Dani Box và chip Dicodes để giúp bạn phần nào làm quen với giao diện cũng như cách thức tinh chỉnh và hoạt động của máy. Tại đây, bạn có thể nắm vững gần như tất cả mọi chức năng của toàn bộ hệ sinh thái Dicodes, hi vọng cuốn cẩm nang này của The Vapist sẽ giúp ích được cho bạn phần nào trong quá trình trải nghiệm vape của mình.

1. SƠ LƯỢC:

Tại phần sơ lược này, chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu qua một chút về những khả năng, cấu tạo máy, phụ kiện cũng như chế độ bảo hành của Dani Box nói riêng và các dòng máy do Dicodes sản xuất nói chung.

- Sử dụng 1 pin 18650 (hiệu năng điều chỉnh từ 5 - 60/80W tuỳ thiết bị).
- Có thể điều chỉnh được độ xả pin trong ngưỡng 2.5 - 3.0V.
- Lên tới 12V hiệu điện thế(Voltage) và 20A cường độ dòng điện(Current) đầu ra.
- TC Mode đa dạng với khả năng tích hợp rất nhiều các loại dây khác nhau (Titan, SS, NiFe30, Nikel, etc).
- Khả năng xả theo dạng Mechanical Mech.
- 10 chế độ tăng cường công suất máy.
- 10 chế độ bảo vệ về nhiệt năng.
- Thích hợp sử dụng cho Atties(các đầu hút) có điện trở từ 0.05 - 5,0 Ohm.
- Hợp lí nhất khi sử dụng Atties(các đầu hút) với điện trở từ 0.15 - 2.4 Ohms (5 – 60/80W tuỳ thiết bị).
- Chế độ bảo vệ đảo chiều pin.
- Thiết kế menu tinh chỉnh linh hoạt.
- Nắp pin được làm từ Đồng Berilli (Kháng oxy hóa, dẫn điện tốt, điểm nóng chảy cao hơn Thép khoảng 33%) tuy nhiên Berilli là 1 nguyên tố có độc tính nên khuyến cáo để xa tầm tay trẻ em và tuyệt đối không được nuốt.
- Có thể sạc pin trực tiếp (Lên tới 3A Cont) bằng điểm tiếp xúc sạc dưới đáy box (Cần Dock sạc riêng để sử dụng).
- Bảo hành mọi lỗi của box trong vòng 2 năm.

2. MÀN HÌNH HIỂN THỊ:

Display Operation Dani Box.png

  • Temperature controlled mode (Chế độ chơi TC - Temp control): Hiển thị nhiệt độ trong quá trình vape, ngoài ra sẽ hiển thị dung lượng pin trong các chế độ khác.
  • Wattage setting in Bypass-Mode (Lượng điện năng tác động lên coil trong quá trình sử dụng chế độ Bypass).
  • Battery-voltage during vaping: Hiệu điện thế trong khi vape (Đã bao gồm phần bị drop-volt).
  • Coil resistance during vape: Điện trở (Ohm) của coil trong khi vape (Đã bao gồm phần nhiệt độ chênh lệch phụ thuộc).


3. KHÁI QUAT VỀ MENU:

Menu Overview Dani Box.png

(*1) Không hiển thị khi máy đang sử chế độ Bypass (Bypass-Mode)
(*2) Chỉ hiển thị khi kích hoạt chế độ Expert (Expert-Mode)

3.1 MENU HIỂN THỊ:

Switching on`off dani box.pngHiện thị khi bật/tắt máy, khóa phím và thao tác sử dụng Menu:

  • Dani Box gồm 3 nút dùng để điểu chỉnh ( (+) , (-) , Fire), bấm 5 lần liên tục nút Fire để bất máy và màn hình led sẽ hiển thị HELLO và để tắt máy ta ấn liên tục nút Fire 5 lần nữa và màn hình led sẽ hiển thị BYE.
  • LƯU Ý: Trong trường hợp chủ động tắt máy (bấm Fire liên tục 5 lần) sẽ đưa box vào tráng thái nghỉ hoàn toàn. Nhưng nếu máy nghỉ trong tráng thái bị động (chế độ tự động tắt màn hình nghỉ) thì cần 1 hành động (vào menu hoặc bấm Fire) sẽ khiến máy hoạt động lại bình thường.
  • Khóa phím đơn giản bằng cách bấm đồng thời 2 nút (+) và (-) và màn hình sẽ hiển thị KEYLOCK, bấm đồng thời (+) và (-) 1 lần nữa để mở khóa và màn hình sẽ hiển thị UNLOCK.
  • Ngoài chức năng tăng/giảm wat của (+) và (-) và nút Fire để đốt thì các nút này còn có các chức năng khác khi người sử dụng muốn vào menu máy để điều chỉnh. Khi vào menu chúng ta sẽ phải mất 1 khoảng thời gian chờ để màn hình sáng lên mới có thể điều chỉnh được thì thay vào đó, để không mất thêm thời gian đợi, bạn chỉ cần ấn vào nút Fire là ta có thể điều chỉnh được luôn (Trường hợp này nút Fire đóng vai trò như 1 nút Enter của máy tính) hoặc khi đã điều chỉnh xong mà không muốn mất thêm thời gian chờ máy quay về màn hình hiển thị ban đầu thì ta sẽ giữ nút Fire trong 1 khoảng thời gian ngắn và Vape như bình thường (Trường hợp này nút Fire đóng vài trò như 1 cách thoát ra nhanh).
  • Ngoài ra các bạn cũng có thể điều chỉnh thời gian chờ trong mục “Speed” của Extended Funtions Menu mà mình sẽ nói chi tiết hơn ở bên dưới và khi bạn vào màn hình hiện thị của Extended Futions Menu thì các bạn sẽ không thể vape được (Nút Fire trong trường hợp này  đóng vai trò như nút Next và nút (+) và (-) sẽ đóng vai trò là nút Enter).

3.2 Tinh chỉnh công suất máy và lưu ý:

dani box 2.png

  • Công suất máy được điều chỉnh bằng (+) (-) như các dòng máy khác tuy nhiên công suất max sẽ phụ thuộc vào việc bạn điều chỉnh Power-Limit ở mức bao nhiêu (Ví dụ bạn để P-Limit ở mức 40W thì trong mục này bạn chỉ có thể chỉnh max công suất 40W) và tối thiểu vẫn là 5W...
  • Mục Power-Limit có thể được cân bằng tại phần Exteneds Fution Menu -> Heater, tại đây(tại phần Heater) bạn sẽ được cung cấp các mục giúp bảo vệ đầu đốt của bạn hoặc tinh chỉnh mức công suất sao cho phù hợp. Các bước nhảy của công suất ban đầu (Half Watt=1) sẽ là +0.5W ở mức <20W, +1W ở mức 20W tới 40W và 2.5W ở mức >40W (với Half Watt=0 thì chỉ số này sẽ gấp đôi lên)
  • Một vài thiết bị sử dụng chip Dicodes sẽ không có chế độ Half Watt, những dòng thiết bị này sẽ +0.5W ở mức <30W và +1W ở mức >30W. Những thiết bị này có chức năng Wrap Mode để thay thế, khi giá trị =1, bạn có thể xoay vòng từ công suất tối đa về công suất nhỏ nhất của máy (5W).
  • Khi bạn sử dụng chế độ Bypass (Mechanical Mod) mục công suất sẽ bị loại bỏ (Trong trường hợp này công suất sẽ xả theo độ xả của pin và điện trở (Ohm) của coil). Ở chế độ này khi vape/sau khi vape, màn hình sẽ hiển thị công suất sẽ xả vào coil trên màn hình.
  • Ở chế độ Temperature Controlled, mức công suất hiệu chỉnh sẽ là mức Limit cho nhiệt độ đạt đến. Nếu mức công suất nhỏ hơn giá trị cần thiết để đạt tới mức nhiệt độ mong muốn, máy sẽ tự hiệu chỉnh lại sao cho mức nhiệt độ cân bằng với mức công suất (Temp=watt). Nếu mức công suất đủ cao, máy sẽ tự hiệu chỉnh coil từ mức heat-up (làm nóng coi) dần dần lên tới mức nhiệt độ người sử dụng mong muốn.
  • Khi mức điện áp của pin (Voltage) sụt, công suất máy cũng sẽ giảm theo tùy theo mức mà người sử dụng đã chỉnh tại mục Ubatmin (EF-mod menu) +0.5V và kết thúc tại 10W.
  • Ví dụ bạn đặt Ubatmin=2.5V và công suất 40W => từ 4.2V-3.0V bạn sẽ sử dụng được tối đa 40W, và giảm còn 34W tại 2.9V, 28W tại 2.8V… Nói một cách dễ hiểu: Công suất bạn sử dụng (40W) - Công suất tối thiểu (10W) = 30W; từ 3.0V xuống 2.5V có 5 mức (2.5, 2.6, 2.7, 2.8, 2.9). Lấy số công suất chênh lệch (30W) chia đều có 5 mức (vì bạn đặt Ubatmin =2.5V) pin dưới 3.0V = 6W => Mỗi mốc sụt pin, máy sẽ sụt 6W sao cho khi pin về 2.5V = 10W.
  • Khi công suất máy bị sụt, màn hình hiển thị icon viên pin sẽ nhấp nháy ( Rất nhiều bạn hỏi về vấn đề này thì đây là câu trả lời cho các bạn nhé :D ). Người sử dụng nên đặt Ubatmin trong khoảng 2.5V-2.7V để có trải nghiệm tốt nhất có thể.

3.3 Điều chỉnh nhiệt độ (Temperature Controlled)

dani box 3.png

  • Chỉ hiển thị khi người sử dụng dùng chế độ Temp Controlled.
  • Menu dùng để điều chỉnh mức nhiệt độ mong muốn của người sử dụng, nhiệt độ có thể hiệu chỉnh được trong khoảng 120°C-280°C (250°F-540°F) với bước nhiệt là 5°C (10°F). 
  • Để đảm bảo về trải nghiệm cho chế độ này bắt buộc phải đảm bảo căn chỉnh mức nhiệt độ thật chính xác. Đọc thêm phần bên dưới.

3.4 Hướng dẫn định cỡ cho TC-Mode

dani box 4.png

  • Chỉ hiển thị khi người sử dụng dùng chế độ Temp Controlled. 
  • Căn/Chỉnh nhiệt độ là bước rất quan trọng trong việc trải nghiệm chế độ chơi khá hay ho này ;)
  • Ở phần này, điện trở (Ohm) của coil sẽ được đặt ở mức nhiệt độ buồng đốt (khoảng 20°C) và cùng với hệ số của loại dây, Dani Box sẽ bắt đầu tính toán mức độ nhiệt phù hợp.cho coil. Sau khi xác nhận, màn hình sẽ hiển thị “Process” khi quá trình căn chỉnh hoàn tất. Nếu sau đó nhiệt độ đo đạc là 1 số khác 20°C thì máy sẽ tự đo đạc lại hằng số nhiệt nhưng trong trường hợp này ít nhiều sẽ có sai số. Tương tự như vậy, nếu hệ số nhiệt độ bị căn chỉnh sai, nhiệt độ thực tế khi hút sẽ đột ngột thay đổi chệch hẳn với nhiệt độ đã định trước đó.
  • Luôn luôn phải thực hiện bước đo đạc, định cỡ lại khi 1 đầu hút bất kì khác được lắp vào box kể cả dù 2 loại coil được làm bằng cùng 1 chất liệu.

3.5 Điện trở và Nhiệt độ của Coil

dani box 5.png

  • Điện trở của coil sẽ được hiện thị trong khoảng từ 0.00 tới 9.99 Ohms.
  • Nếu sử dụng chế độ TC-Mode, màn hình sẽ hiện thỉ nhiệt độ coil còn nếu không màn hình sẽ hiển thị “T  ---”.
  • Nếu màn hình không hiển thị 20°C kể cả khi đầu đốt đã được làm nguội, trong trường hợp này ta cần thực hiện lại bước đo đạc và định cỡ lại nhiệt độ như bên trên.
  • Đặc biệt với dây Nikel có mức điện trở khá là thấp dễ dẫn đến tình trạng làm hoán vị các thông số đo đạc máy gây ảnh hưởng chức năng đo đạc nhiệt độ. Khuyến khích mọi người nếu chơi TC-Mode thì nên chơi dây NiFe 30 do dicodes sản xuất riêng để chơi TC ;)

3.6 Tình trạng Pin

dani box 6.png

  • Ub0: Hiệu điện thế từ pin được xả ra gần nhất
  • UbL: Hiệu điện thế từ pin xả ra và đi tới coil vào lần hút gần nhất.
  • Độ chênh lệch của Ub0 và UbL là độ dropvolt của pin
  • Pin có độ dropvolt cao (>0.4V) được xem như là dòng pin kém chất lượng hoặc do tiếp xúc (pin hoặc/và nắp pin) đang có vấn đề.
  • LƯU Ý: Bên trong mỗi loại pin đều có điện trở riêng bên trong thân pin nên mỗi khi pin bắt đầu xả sẽ luôn xảy ra hiện tượng dropvolt.
  • Hiệu điện thế khi xả ra càng cao thì độ dropvolt cũng sẽ tỷ lệ thuận theo.
  • Kích cỡ(dung lượng) pin cũng quyết định điện trở trong của pin, các dòng pin nhỏ sẽ có điện trở trong cao hơn và ngược lại.

4. HEATER CONTROL (HCTRL):

Dani Box có tới 5 chế độ sử dụng khác nhau phù hợp với từng mục đích sử dụng của người chơi. Các chế độ sẽ được sắp xếp và lựa trong phần Heater Control (HCtrl):

  • Mặc định menu sẽ luôn mặc định ở chế độ Standard (0, Tinh chỉnh công suất) hoặc chế độ TC-Mode (1) (Expert Mode=0)
  • Khi kích hoạt Expert-Mode (Extended Funtions/Mod-Menu/Expert Mode=1) sẽ mở thêm 3 chế độ: Heater Protection (2, bảo vệ nhiệt độ), Power Boost (3), Bypass (4, Chế độ mech mod) và xin lưu ý là 3 chế độ này sẽ không hiển thị khi Expert-Mode không được kích hoạt.

Ở phần dưới mình sẽ đi vào chi tiết của các chế độ và để giữ tính khách quan thì mình sẽ không phiên dịch tên các chế độ sang tiếng Việt, mong mọi người thông cảm nhé hehe ;)

4.1 Standard Mode:

dani box 7.png

  • Trong mục này, công suất điều chỉnh ở mục 1 phần Menu Hiển thị sẽ được xả thẳng vào coil khi Fire ngoại trừ trường hợp hiệu điện thế quá lớn (>12V) hoặc cường độ dòng điện quá lớn (>20A). 
  • Ví du: Coil đang ở ngưỡng 4.0 Ohms và mức công suất đang được chỉnh ở mức 40W, theo công thức ta biết rằng hiệu điện thế ở coil cần là 12.7V nhưng máy chỉ cho phép pin xả ở mức 12.0V vậy nên trong trường hợp này cho dù để ở mức 40W nhưng công suất thực tế tác dụng vào coil sẽ chỉ là 36W ((12V)² /4R=36W).
  • Ví dụ 2: Nếu coil đang ở ngưỡng 0.1 Ohm thì suy ra công suất cao nhất có thể tác dụng vào coil sẽ chỉ là 40W bởi vì máy chỉ cho phép pin xả ở mức 20A ((20A)² *0.1Ohm=40W)
  • Như đã nói trên phần “Sơ Lược” của máy, mức công suất máy 5W-60W hợp lí khi sử dụng ở mức 0.15 tới 2.4 Ohms. Ở mức điện trở 0.05 tới 5.0 Ohms máy vẫn sẽ chạy nhưng công suất sẽ được giảm tải đi sao cho an toàn cho máy cũng như người sử dụng.


4.2 Temperature Controlled Mode:

dani box 8.png

  • Ở chế độ này, Dani box sẽ điều chỉnh nhiệt độ hợp lí với chất liệu coil trong bảng pre-set mà bạn đã chọn trừ trường hợp người sử dụng đặt mức công suất không đủ để đạt tới mức nhiệt độ mà Dani Box điều chỉnh.
  • LƯU Ý: Luôn điều chỉnh công suất máy ở mức đủ cao nếu bạn muốn có 1 trải nghiệm thật ưng ý về TC-Mode.
  • Khi HCtrl được chuyển sang TmpCtrl (1), menu máy sẽ chuyển sang bảng pre-set các loại coil mà người sử dụng có thể chọn lựa giữa NiFe30 (dây chơi TC riêng của Dicodes), Nikel 200 (Ni), Titan (Ti), Tungsten (W, Wolfram), Stainless Steel (Inox),  hoặc Others (các loại khác).
  • Trường hợp người sử dụng chọn “Others”, hệ số nhiệt của dây có thể được điều chỉnh ở mục Extended Funtions/Heater Menu/Temp Cof. Hệ số nhiệt này có thể căn chỉnh được trong barem từ 050 tới 650.
  • LƯU Ý: Trên thị trường có rất nhiều lại dây Titan và Stainless Steel được cấu thành từ nhiều hợp chất khác nhau, nên nếu sử dụng các loại dây không thuần thì người chơi TC-Mode nên sử chọn “Other” và tùy chỉnh hệ số của dây tại mục “Temp Cof”.

4.3 Heater Protection Mode:

dani box 9.png

  • Chỉ hiển thị khi Expert-Mode được kích hoạt (Expert-Mode=1)
  • HtrProt là 1 chế độ có tác dụng làm gián đoạn quãng xả từ pin vào coil theo 1 chu kì nhất định.
  • Quãng nghỉ và tốc độ lặp lại của chu kì có thể được có thể được điều chỉnh trong mục Extended Funtions/Heater Menu/Heater Prot.
  • Bằng cách lặp lại việc gián đoạn quãng xả của pin sẽ giúp bảo vệ coil tốt hơn đồng thời giúp gia tăng nhiệt độ của coil (giúp coil luôn giữ ở mức nhiệt vừa đủ).
  • Các bạn có thể tham khảo thêm ở bảng bên dưới để có thể hiểu rõ thêm về chế độ này nhé ;)

dani box 10.png

4.4 Power Boots Mode:

dani box 11.png

  • Chỉ hiển thị khi Expert-Mode được kích hoạt (Expert-Mode=1)
  • P-Boots Mode có tác dụng cho phép dòng điện tác dụng lên coil ở cường độ cao trong 1 khoảng thời gian ngắn. Cường độ dòng điện có thể điều chỉnh ở mục Extended Funtions>Heater Menu>Power Limit.
  • Có thể điều chỉnh chu kì lên/xuống nhiệt và mức độ dài/ngắn của quãng Boots với các tỷ lệ khác nhau tại mục Extended Funtions>Heater Menu>Power Boots.
  •  P-Boots giúp dòng điện lên xuống ở các ngưỡng nhiệt độ khác nhau và trong trường hợp này tất cả hương vị có trong 1 chai juice cũng sẽ được cảm nhận theo 1 cách đa chiều nhất với các tầng vị lên/xuống khác nhau (Thay vì chọn chỉ 1 mức Watt và chỉ cảm nhận được 1 tầng vị của juice).

dani box 12.png

  • LƯU Ý: Nên để mức Watt ở mục Power (Không phải Power Limit nhé!) ở mức thấp hơn bình thường vì ở chế độ này công suất máy sẽ được gia tăng bởi chế độ Boots và nhiệt độ cũng sẽ tăng lên khá cao ngay sau đó.

Nếu mức công suất (Power) ở mức bằng hoặc chênh lệch không nhiều với Power Limit thì chế độ P-Boots sẽ gần như/không phát huy tác dụng, các bạn có thể xem hình dưới đây để hiểu thêm tại sao nhé ;)

dani box 13.png

5. EXTENDED FUNCTION MENU:

DANI BOX 14.png

  • Trong mục này sẽ có 3 menu phụ với các chức năng khác nhau
  • Heater Menu → Menu về nhiệt độ và coil
  • Mod Menu     → Menu về hiển thị và cài đặt máy
  • Value Menu   → Các số liệu thống kê về thời gian sử dụng máy
  • Extended Function Menu đưa ra cho người sử dụng rất nhiều chọn lựa khác nhau về cách sử dụng máy, khả năng linh hoạt về chức năng này giúp người sử dụng có thể điều chỉnh và sử dụng máy theo bất kì cách nào họ muốn.
  • Với tính linh hoạt và phong phú trong sự chọn lựa đôi khi cũng làm những người mới sử dụng cảm giác hơi “hốt”. Nhưng chỉ cần tốn 1 chút thời gian thì bạn sẽ dễ dàng làm quen và nắm rõ nó như lòng bàn tay.

 

dani box 16.png

  • Power Limit (Công suất tối đa) có ảnh hưởng tới khá nhiều chế độ:
  • Quyết định mức công suất cho phép ở mục “Power” (Power Limit=28W → Power=28W).
  • Quyết định mức nhiệt độ cho phép Boots ở P-Boots Mode.

 

dani box 17.png

  • Tất cả các dòng máy do Dicodes sản xuất đều có khả năng điều chỉnh mức xả tối thiểu của pin trong khoảng từ 2.5V tới 3.0V. Các dòng pin hiện thời trên thị trường có mức xả tối thiểu từ 2.5V tới 2.7V.
  • Mức volt được chọn trong mục này quyết định hiệu điện thế ở cực pin khi xả điện. Việc giảm cường độ xả của pin ở các sản phẩm của Dicodes dẫn tới việc pin sẽ bền hơn và dùng trường hơn tới 20%.

 

dani box 18.png

  • Khoảng thời gian máy tự động tắt sẽ được điều chỉnh giao động từ 1 phút tới 60 phút trong mục này. Người sử dụng nên để ở mức từ 2-5 phút để tối ưu hóa lượng pin sử dụng vì sau thời gian Switch Off máy sẽ rơi vào trạng thái ngủ Đông (tắt màn hình hiển thị) chứ không tắt hẳn nên chỉ cần bấm Fire là máy sẽ hoạt động lại bình thường. 

 

dani box 19.png

  • Display Mode=Cont: Màn hình sẽ luôn hiển thị (trước/trong/sau khi vape)
  • Display Mode=Post: Màn hình sẽ chỉ hiển thị trước/sau khi vape.
  • Display Mode=Off: Màn hình sẽ không hiện thị trừ trường hợp người dùng sử dụng phần Menu máy.

 

dani box 21.png

  • Trong mục này, người sử dụng có thể reset toàn bộ các cài đặt về ban đầu bằng cách chọn “Confirm” và máy sẽ xác nhận lại việc reset máy hoàn tất bằng việc hiển thị “Process”.

 

dani box 22.png

  • Trong mục này sẽ là các số liệu thống kê về khoảng thời gian sử dụng máy, số lần vape, etc

 

dani box 23.png

 

  • Cycles: Số lần vape tính từ lần reset cuối. (Có thể reset về 0)
  • Time: Tổng thời gian nhiệt tác động lên coil. (Có thể reset về 0)
  • Energy: Số năng lượng đã tiêu thụ để vape (Joules=Watt-Seconds). (Có thể reset về 0)
  • BatCap: Đây có lé là 1 trong những cách kiểm tra pin khá hay của Dicodes. Bạn sạc đầy 2 cục pin, ở lần đầu tiên bạn cho 1 viên pin đầy và reset hệ số Energy về 0 và lắm 1 viên pin mới vào và kiểm tra lại ở mục này sẽ hiển thị dung lượng pin. Bằng việc kiểm tra nhỏ này, người sử dụng sẽ phân biệt được pin còn tốt hay đã hỏng. (Có thể reset về 0)
  • TotCycl: Tổng thời gian nhiệt tác động lên coil trong suốt thời gian sử dụng máy (Không thể reset về 0)
  • TotTime: Tổng thời gian nhiệt tác động lên coil trong suốt thời gian sử dụng máy HHHH:MM, 4 số đầu tiên là số giờ và 2 số cuối là số phút. (Không thể reset về 0)


 


 

6. Tổng kết

Dicodes Yogg Epipe DLC

Dani Box không hề khó sử dụng, đấy là ai nói chứ chắc chắn không phải tôi. Tại The Vapist, chúng tôi luôn thấu hiểu tâm tư khách hàng, việc thay đổi từ những dạng chip set phổ thông như DNA, Yihi, .. hay bất kì dòng chipset nào khác sang Dicodes sẽ mất thời gian để làm quen và qua bài viết này, The Vapist mong muống được giúp bạn tiết kiệm quỹ thời gian quý báu của mình. Tôi tin rằng sau khi bạn đã làm chủ được toàn bộ chức năng và cách thức tinh chỉnh máy, dòng sản phẩm Dani Box sẽ là một cái tên xứng đáng được cân nhắc nằm trong bộ sưu tập của bạn.

Vừa rồi là một vài hình ảnh và đôi dòng hướng dẫn sử dụng các dòng Dani Box và chip Dicodes do The Vapist biên soạn từ gần 10 năm sử dụng. Nếu bạn có thắc mắc cần được giải đáp hoặc muốn mua hàng, hãy nhắn tin trực tiếp cho chúng tôi thông qua cửa sổ chat bên dưới, The Vapist sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của bạn. Hẹn gặp lại bạn trong các bài viết tiếp theo tại website chính thức của The Vapist.